Tham khảo Phiên_Satsuma

  1. Hagiwara, trang 34–5
  2. Cho đến đầu năm 1865, Thomas Blake Glover bán 7.500 khẩu Minié rifle cho phiên Chōshū, cho phép họ có thể hiện đại hóa toàn bộ quân đội. Nakaoka Shintaro vài tháng sau bình luận rằng "theo mọi cách quân đội của các phiên đã được cải tổ; chỉ các đại đội súng trường và đại bác mới được tồn tại, ngoài ra còn có súng trường Minies, khóa nòng đại bác có giáp bảo vệ" (Brown)
  3. Đây là lời khẳng định của Jules Brunet trong một bức thư cho Hoàng đế Napoléon III của Pháp: "Tôi phải lưu ý Hoàng đế về sự hiện diện của rất nhiều sĩ quan Anh Mỹ, đã nghỉ hưu hay vẫn tại nhiệm, trong đội quân [của các daimyō phía Nam] vốn đối nghịch với các lợi ích của người Pháp. Sự hiện diện của các chỉ huy Tây phương trong hàng ngũ quân thù về khía cạnh chính trị có thể gây nguy hiểm đối với thắng lợi của tôi, nhưng không ai có thể ngăn cản thần báo cáo từ chiến dịch này thông tin cho Hoàng thượng một cách không nề hà." Trích dẫn gốc (tiếng Pháp): "Je dois signaler à l'Empereur la présence de nombreux officers américains et anglais, hors cadre et en congé, dans ce parti hostile aux intérêts français. La présence de ces chefs occidentaux chez nos adversaires peut m'empêcher peut-être de réussir au point de vue politique, mais nul ne pourra m'empêcher de rapporter de cette campagne des renseignements que Votre Majesté trouvera sans doute intéressants." Polak, trang 81. Ví dụ, Thiếu úy Horse được cho rằng là người huấn luyện sử dụng súng cho phiên Saga dưới thời Mạc mạt ("Togo Heiachiro", 17)
  4. Những cuộc gặp gỡ này được thể hiện trong cuốn sách năm 1869 của Satow A Diplomat in Japan, nơi ông miêu tả Saigō là người có "đôi mắt tỏa rạng như một viên kim cương đen"
  5. Phần lớn các sự phân biệt hợp pháp giữa tầng lớp samurai và các tầng lớp thường dân khác sớm bị dỡ bỏ, và lượng gạo truyền thống vẫn trả cho các samurai ban đầu được chuyển thành lương bằng tiền, rồi sau đó thành trái phiếu triều đình (Gordon, trang 64–65).
  6. ví dụ như Saigō Takamori, Okubo Toshimichi, và Tōgō Heihachirō đều đến từ phiên Satsuma. Trích từ Togo Heihachiro in images: Illustrated Meiji Navy